Chế độ thai sản là một trong các chế độ của Bảo hiểm xã hội bắt buộc nhằm bảo đảm thu nhập và sức khỏe cho người lao động nữ khi mang thai, sinh con, nuôi con nuôi sơ sinh, thực hiện các biện pháp tránh thai và cho lao động nam khi có vợ sinh con.
Chế độ thai sản là một trong các chế độ của Bảo hiểm xã hội bắt buộc nhằm bảo đảm thu nhập và sức khỏe cho người lao động nữ khi mang thai, sinh con, nuôi con nuôi sơ sinh, thực hiện các biện pháp tránh thai và cho lao động nam khi có vợ sinh con.
Trợ cấp nhận được trong 1 ngày = (Mức lương trung bình hàng tháng trong 12 tháng liên tục trước ngày bắt đầu trợ cấp) ÷30 ngày×2/3.
Mức lương bình quân hàng tháng sẽ do Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm hưu trí quyết định dựa trên mức lương của người mẹ. Mặc dù số tiền này có thể tự tính toán nhưng nên hỏi công ty bảo hiểm y tế để có con số chính xác hơn. Do đó, cần đảm bảo thủ tục trợ cấp sinh con ở Nhật để giữ vừng quyền lợi của bạn khi nhận trợ cấp sinh con Nhật Bản.
Sau đó nhân số tiền trợ cấp trong 1 ngày với số ngày nghỉ làm để được tổng số tiền trợ cấp nhận được. Thông thường ở Nhật Bản, thời gian nghỉ phép sẽ là 42 ngày trước ngày đáo hạn và 56 ngày sau ngày đáo hạn (khoảng 98 ngày). Trường hợp sinh trước và trùng với ngày dự sinh thì số ngày nghỉ = 42 + 56 (98).
Trợ cấp thai sản và sinh con ở Nhật Bản bao gồm hỗ trợ chi phí khám thai và trợ cấp sinh con (thông thường là 42 nghìn yên/con).
Đặc biệt, mỗi lao động nữ sinh con sẽ được tặng một bộ giấy 14 tờ để hỗ trợ chi phí khám thai (tương đương 14 lần khám). Mỗi lần khám sẽ dùng 1 tờ, mỗi tờ bà bầu sẽ được giảm một phần chi phí khám thai cho lần khám đó. Tùy theo từng khu vực ở Nhật Bản mà mức hỗ trợ cho mỗi kỳ thi là khác nhau.
Để được hỗ trợ chi phí khám thai, sản phụ phải khai báo thai sản tại quận, huyện nơi mình sinh sống, sau đó sẽ nhận sổ tay mẹ con với bộ 14 phiếu hỗ trợ. Cung cấp dịch vụ kiểm tra trước khi sinh.
Nếu phụ nữ mang thai có bảo hiểm y tế tại Nhật Bản thì khi sinh con sẽ được nhận trợ cấp nuôi con là 42.000 yên/con.
Trợ cấp sinh con ở Nhật là quyền lợi mà tất cả công dân tại đất nước này nhận được, chỉ cần bạn đáp ứng đầy đủ những điều kiện đã đặt ra. Mong rằng bài viết trên Mitaco đã giúp bạn hiểu rõ hơn từ đó thực hiện đúng để đảm bảo quyền lợi của bản thân.
Một trong những kỳ nghỉ dài và tất yêu phải có đó là nghỉ thai sản. Một quãng thời gian sau sinh để hồi phục và chăm sóc con cái là vô cùng quan trọng. Bạn có biết nghỉ thai sản tiếng Anh là gì không? Nếu còn băn khoăn hãy tham khảo bài viết gợi ý sau đây của studytienganh nhé!
Trong tiếng Anh, nghỉ thai sản là Maternity leave
Maternity leave nghĩa là nghỉ thai sản trong tiếng Việt, đây là tên gọi của một khoảng thời gian mà người nữ được nghỉ làm vì vừa mới sinh con. Việc nghỉ ngơi này giúp ích cho người mẹ và trẻ nhỏ vì vừa trải qua một công việc nguy hiểm. Nghỉ thai sản cần thiết để bình phục cơ thể, tâm lý của mẹ và bé.
Thông thường nghỉ thai sản từ vài tháng tùy theo tình trạng, nhu cầu của người nghỉ. Trong quá trình nghỉ thai sản, người mẹ được đảm bảo về tài chính nếu có tham gia bảo hiểm hay tại các công ty.
Hình ảnh minh họa giải thích bài viết nghỉ thai sản tiếng Anh là gì
Phát âm Anh - Anh: /məˈtɜː.nə.ti ˌliːv/
Phát âm Anh - Mỹ: /məˈtɝː.nə.t̬i ˌliːv/
Nghĩa tiếng Anh: a period in which a woman is legally allowed to be absent from work in the weeks before and after she gives birth
Nghĩa tiếng Việt: Nghỉ thai sản - Khoảng thời gian mà người phụ nữ được phép nghỉ làm một cách hợp pháp trong những tuần trước và sau khi sinh con
Trong tiếng Anh, nghỉ thai sản là maternity leave
Mời bạn xem một số ví dụ Anh - Việt sau đây mà studytienganh tổng hợp có sử dụng từ nghỉ thai sản - trong câu hy vọng người học có thể tiếp cận và ghi nhớ tốt hơn, nhanh hơn.
The changes will affect any women on maternity leave or taking a career break while they raise children.
Những thay đổi này sẽ ảnh hưởng đến bất kỳ phụ nữ nào đang nghỉ thai sản hoặc nghỉ việc trong thời gian nuôi con nhỏ.
She handed over the full job before maternity leave
Cô ấy đã bàn giao công việc đầy đủ trước khi nghỉ thai sản
Unbelievable! Many female employees have their maternity leave cut off compared to the legal regulations
Không thể tin được! Nhiều lao động nữ bị cắt thời gian nghỉ thai sản so với quy định pháp luật
Thanks to my maternity leave, I can focus more on my own business
Nhờ kì nghỉ thai sản mà tôi tập trung vào công việc tự kinh doanh của mình nhiều hơn
In Vietnam, we have more than 4 months of maternity leave
Tại Việt Nam, chúng tôi có hơn 4 tháng nghỉ thai sản
When the program aired on the Globo in 2008, Adriana, after maternity leave with her second child, reprised her role as Celinha.
Khi chương trình được phát sóng trên Globo vào năm 2008, Adriana, sau khi nghỉ sinh với đứa con thứ hai, đã đóng lại vai Celinha.
It's illegal for them to fire me over it anyway, and I get four months maternity leave if I stay, so I'm just, you know, not gonna tell them.
Dù sao thì việc họ sa thải tôi cũng là bất hợp pháp, và tôi được nghỉ thai sản 4 tháng nếu ở lại, nên tôi sẽ không nói với họ.
The company is having personal problems when many female employees enter the maternity leave period
Công ty đang gặp vấn đề về nhân sự khi nhiều nhân viên nữ bước vào thời kì nghỉ thai sản
I need to discuss to better understand the maternity leave regimes
Tôi cần bàn bạc để hiểu rõ hơn về các chế độ khi nghỉ thai sản
The state is adjusting the maternity leave regime to ensure social security
Nhà nước đang điều chỉnh chế độ nghỉ thai sản để đảm bảo an sinh xã hội
Tomorrow I start my maternity leave
Ngày mai tôi bắt đầu bước vào thời kì nghỉ thai sản
Nghỉ thai sản là quãng nghỉ quan trọng để hồi phục sức khỏe, tinh thần và chăm con cái
Cùng chủ đề với nghỉ thai sản, trong tiếng Anh có nhiều từ và cụm từ liên quan mà studytienganh muốn người học nắm được để sử dụng khi học tập, giao tiếp lưu loát, đa dạng vốn từ của mình. Bảng sau là một số từ vựng mở rộng quen thuộc cần thiết phải nắm vững.
She's pregnant with someone else, not her husband
Cô ấy mang bầu với người khác chứ không phải chồng của mình
Như vậy, bạn đã vừa được tìm hiểu các kiến thức xoay quanh chủ đề nghỉ thai sản tiếng Anh là gì. Studytienganh hy vọng bạn sẽ nhanh chóng ghi nhớ và dễ dàng sử dụng trong thực tế. Cuối cùng, đội ngũ chúng tôi cảm ơn bạn đã theo dõi, chúc bạn sớm hoàn thành ước mơ của mình.
Thủ tục trợ cấp thai sản tại Nhật Bản là nỗi niềm quan tâm của nhiều phụ nữ mang thai trong thời gian nghỉ làm để sinh con và dành cho những người đang làm việc tại Nhật Bản.
Theo đó, đối tượng được hưởng trợ cấp này là những người tham gia đầy đủ bảo hiểm xã hội tại công ty mà họ đang làm việc từ 1 năm trở lên và được nghỉ thai sản từ 42 ngày trước khi sinh con (trường hợp sinh đôi trở lên thì được nghỉ thai sản), thời gian từ 98 ngày trước khi sinh con đến 56 ngày sau khi sinh con.
Thời gian được hưởng chế độ thai sản là số ngày nghỉ thực tế trong thời gian đó. Số tiền trợ cấp sẽ được tính bằng 2/3 ngày lương nhân với số ngày nghỉ thực tế.
Phải đáp ứng 3 điều kiện sau bạn sẽ thỏa điều kiện thủ tục trợ cấp sinh con ở Nhật:
Công chức, viên chức hoặc nhân viên công ty tham gia Hiệp hội Bảo hiểm Y tế Quốc gia (健康保険組合) hoặc Hiệp hội Hỗ trợ Kinh tế Tương hỗ (共済組合) của cơ quan hoặc nơi làm việc của họ. Người tham gia bảo hiểm y tế tư nhân sẽ không được hưởng các quyền lợi nêu trên.
Vì điều kiện là phải tham gia bảo hiểm nên dù không phải là nhân viên chính thức vẫn được hưởng quyền lợi.
Sinh con, sẩy thai hoặc thai chết lưu sau khi mang thai từ 4 tháng trở lên sẽ được hưởng trợ cấp sinh sản. Sảy thai trước 85 ngày sẽ không nhận được trợ cấp.
Những người không nhận lương trước và sau khi sinh con hoặc nhận ít hơn mức trợ cấp thai sản sẽ được hưởng trợ cấp.
Đặc biệt, ngay cả những người đã nghỉ việc hoặc có ý định nghỉ việc vì sinh con vẫn được hưởng trợ cấp sinh sản nếu đáp ứng đủ 2 điều kiện sau. Thứ nhất, thời gian tham gia bảo hiểm phải trên 1 năm. Thứ hai, nghỉ việc trong thời gian hưởng chế độ (42 ngày trước ngày dự sinh + số ngày sinh con sau ngày dự sinh (nếu có) + 56 ngày sau khi sinh con).